Trình làng chiếc 2012 Toyota RAV4

2012 Toyota RAV4: Chiếc Toyota RAV4 được cung cấp với 3 dòng phân biệt – RAV4, dòng thể thao (Sport) và phiên bản giới hạn dẫn đầu trong dòng

2012 Toyota RAV4: cung cấp với một sự lựa chọn giữa động cơ 4 xi lanh, dung tích 2.5l hoặc một động cơ V6 mạnh mẽ.

2012 Toyota RAV4: Mỗi động cơ có thể được kết hợp với cả hệ thống dẫn động bánh trước hoặc hệ thống dẫn động bánh trước bằng điện tử theo yêu cầu.

2012 Toyota RAV4: Chiếc RAV4 rộng rãi cung cấp ghế ngồi 3 dãy tùy chọn trên mẫu RAV4 và mẫu được giới hạn.

2012 Toyota RAV4: Động cơ 4 xi lanh, dung tích 2.5l tiêu chuẩn sản sinh công suất 179 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô men xoắn là 172 lb.-ft tại 4.000 vòng/phút.

2012 Toyota RAV4: Hệ thống điều tiết van biến thiên kép thông minh (VVT-i), điều khiển nhịp thời gian trên cả lỗ hút khí và trục cam thải. Được tinh chỉnh trục cần bằng kép giảm tiếng ồn và độ rung.

2012 Toyota RAV4: Hệ thống cảm ứng điều khiển âm thanh (ACIS) điều chỉnh chiều dài đường lỗ hút khí trong 2 giai đoạn, dựa trên RPM và tam giác tiết lưu, để đảm bao mô men xoắn mạnh mẽ thông qua dòng tốc độ động cơ.

2012 Toyota RAV4: Động cơ 4 xi lanh làm việc cùng với hộp số tự động được điều khiển điện tử 4 cấp.

2012 Toyota RAV4:  Động cơ này đạt tính tiết kiệm nhiên liệu EPA ước tính là 22 mpg ở thành phố/28 mpg ở đường cao tốc trên mẫu FWD và 21 mpg ở thành phố/ 27 mpg ở cao tốc trên mẫu 4WD.

2012 Toyota RAV4: Hệ thống điều khiển số lên dốc/xuống dốc giảm đáng kể sự dao động giữa số 3 và 4 trong suốt quá trình lái lên dốc quanh co.

2012 Toyota RAV4: Phanh trên đoạn xuống dốc tự động tạo nên sự sang số lùi, điều mà gia tăng năng lượng phanh cho điều khiển tốt hơn.

2012 Toyota RAV4: Thiết bị đổi chiều mô men xoắn đóng lại uốn cong tiếp tục điều khiển sự điều chỉnh đóng lại đúng lúc để gia tăng việc tiết kiệm nhiên liệu.

2012 Toyota RAV4: Động cơ V6 dung tích 3.5l có sẵn sản sinh công suất 269 mã lực tại 6.200 vòng/phút và 246 lb.-ft của mô men xoắn cực đại tại 4.700 vòng/phút.

2012 Toyota RAV4: Động cơ V6 cũng được trang bị với VVT-I kép để tối đa hóa tính năng và tính tiết kiệm trong khi giảm lượng khí thải.

2012 Toyota RAV4: Mẫu RAV4 vận hành trong bộ lốp P215/70 R16 với la zăng thép cỡ 16 inch hoặc có sẵn với lốp P225/65 R17 với la zăng hợp kim nhôm 5 chấu hoặc bằng thép được thiết kế.

2012 Toyota RAV4: Động cơ V6 còn được trang bị riêng biệt với hộp số tự động 5 cấp. Với động cơ V6, chiếc RAV4 có thể tăng tốc từ 0-60 mph dưới 7 giây.

2012 Toyota RAV4: Phiên bản thể thao gia tăng tính năng lại với la zăng hợp kim 18 inch và hệ thống treo được độ thể thao. Phiên bản Limited vận hành trong lốp P215/65/R17 với la zăng hợp kim nhôm 6 chấu tiêu chuẩn.

Chiếc Toyota RAV4 được cung cấp với 3 dòng phân biệt – RAV4, dòng thể thao (Sport) và phiên bản giới hạn dẫn đầu trong dòng – với một sự lựa chọn giữa động cơ 4 xi lanh, dung tích 2.5l hoặc một động cơ V6 mạnh mẽ. Mỗi động cơ có thể được kết hợp với cả hệ thống dẫn động bánh trước hoặc hệ thống dẫn động bánh trước bằng điện tử theo yêu cầu. Chiếc RAV4 rộng rãi cung cấp ghế ngồi 3 dãy tùy chọn trên mẫu RAV4 và mẫu được giới hạn.

Động cơ 4 xi lanh, dung tích 2.5l tiêu chuẩn sản sinh công suất 179 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô men xoắn là 172 lb.-ft tại 4.000 vòng/phút. Hệ thống điều tiết van biến thiên kép thông minh (VVT-i), điều khiển nhịp thời gian trên cả lỗ hút khí và trục cam thải. Được tinh chỉnh trục cần bằng kép giảm tiếng ồn và độ rung. Hệ thống cảm ứng điều khiển âm thanh (ACIS) điều chỉnh chiều dài đường lỗ hút khí trong 2 giai đoạn, dựa trên RPM và tam giác tiết lưu, để đảm bao mô men xoắn mạnh mẽ thông qua dòng tốc độ động cơ.

Động cơ 4 xi lanh làm việc cùng với hộp số tự động được điều khiển điện tử 4 cấp. Động cơ này đạt tính tiết kiệm nhiên liệu EPA ước tính là 22 mpg ở thành phố/28 mpg ở đường cao tốc trên mẫu FWD và 21 mpg ở thành phố/ 27 mpg ở cao tốc trên mẫu 4WD. Hệ thống điều khiển số lên dốc/xuống dốc giảm đáng kể sự dao động giữa số 3 và 4 trong suốt quá trình lái lên dốc quanh co. Phanh trên đoạn xuống dốc tự động tạo nên sự sang số lùi, điều mà gia tăng năng lượng phanh cho điều khiển tốt hơn. Thiết bị đổi chiều mô men xoắn đóng lại uốn cong tiếp tục điều khiển sự điều chỉnh đóng lại đúng lúc để gia tăng việc tiết kiệm nhiên liệu.

Động cơ V6 dung tích 3.5l có sẵn sản sinh công suất 269 mã lực tại 6.200 vòng/phút và 246 lb.-ft của mô men xoắn cực đại tại 4.700 vòng/phút. Động cơ V6 cũng được trang bị với VVT-I kép để tối đa hóa tính năng và tính tiết kiệm trong khi giảm lượng khí thải. Động cơ V6 còn được trang bị riêng biệt với hộp số tự động 5 cấp. Với động cơ V6, chiếc RAV4 có thể tăng tốc từ 0-60 mph dưới 7 giây. Mẫu động cơ V6 đã ước tính tỉ lệ MPG tiết kiệm nhiên liệu EPA là 19 (đường thành phố)/27 (đường cao tốc) cho những mẫu FWD và 19 (đường thành phố)/26 (đường cao tốc) cho những mẫu 4WD là tuyệt vời cho mức độ tính năng này. Tất cả những mẫu RAV4 đáp ứng chứng nhận Ultra Low Emission Vehicle (ULEV II).

Mẫu RAV4 vận hành trong bộ lốp P215/70 R16 với la zăng thép cỡ 16 inch hoặc có sẵn với lốp P225/65 R17 với la zăng hợp kim nhôm 5 chấu hoặc bằng thép được thiết kế. Phiên bản thể thao gia tăng tính năng lại với la zăng hợp kim 18 inch và hệ thống treo được độ thể thao. Phiên bản Limited vận hành trong lốp P215/65/R17 với la zăng hợp kim nhôm 6 chấu tiêu chuẩn.